Tìm hiểu ý nghĩa của sao Kình Dương
25 Tháng mười 2019
Vị trí của sao Kình Dương là gì, ý nghĩa của sao này ra sao? Để giải đáp thắc mắc, hãy cùng chuyên mục phong thủy tìm hiểu chi tiết về sao Đà La trong bài viết dưới đây nhé!
Tìm hiểu ý nghĩa của sao Kình Dương
1. Sao Kình Dương là gì?
Kình dương trong Tử vi là một sát tinh mang hành Kim, thuộc tính dương, đắc địa ở tứ mộ (tức là bốn cung Thìn, Tuất, Sửu, Mùi). Tượng của sao này là thanh gươm sắc bén đã tuốt vỏ. Với đặc điểm là sát tinh nên người có Kình dương thủ mệnh vóc dáng thô, xấu, tính tình quả quyết, cương nghị, ngang bướng, có gan mạo hiểm, tâm cơ thâm trầm, hành động quả quyết.
2. Ý nghĩa của sao Kình Dương
Ý nghĩa của sao Kình Dương về Tính Tình
- SaoKình Dương đắc địa: trở thành một mũi nhọn tiên phong, học tập nghiên cứu và làm việc có nhiều sáng tạo đột phá, văn võ thao lược, trí tuệ sắc bén, được hưởng cuộc sống giàu sang phú quý, người ta thường nói Kình dương nhập miếu để nói về trường hợp này. Người có cách Kình dương nhập miếu thường có khí chất anh hùng.
- Sao Kình Dương hãm địa: cuộc sống thường vất vả, thuở nhỏ bị dị tật, thương tích, kiện tụng hình pháp, sứt sẹo, có thể yểu tử nếu lá số hội hợp nhiều tổ hợp xấu và hạn không có sự chế giải. Thường bộ Thái âm, Thái dương, Thiên cơ rất sợ gặp sao này hãm. Các học giả thời xưa có câu: “Nhật nguyệt tối úy Kình, Đà”, nghĩa là hai sao Thái âm, Thái dương rất sợ Kình dương và Đà la.
Ý nghĩa của sao Kình Dương về công danh, tài lộc
Không có nhà đất. Nếu có tổ nghiệp để lại rồi cũng phá tán, hay phải lìa bỏ mà không được thừa hưởng. nội bộ gia đình hay có chuyện phiền muộn, lục đục, phải đi xa mới có. Công việc hay phải di chuyển nay đây mái đó không ổn định một chỗ. Kiếm tiền trong lúc náo loạn, cạnh tranh một cách dễ dàng nhanh chóng.
Ý nghĩa của sao Kinh Dương với một số sao khác
- Kình Linh Hỏa: lưng gù, có bướu hay chân tay có tật; nghèo khổ, chết thê thảm (nếu cùng hãm địa)
- Kình, Không, Kiếp, Binh: côn đồ, đạo tặc, giết người
- Kình, Hình, Riêu, Sát: gái giết chồng
- Kình, Nhật hay Nguyệt đồng cung: bệnh hoạn liên miên, có tật lạ (nếu thêm Kỵ); trai khắc vợ, gái khắc chồng.
- Kình, Liêm, Cự, Kỵ: có ám tật; nếu cùng hãm địa thì ngục hình, kiện cáo, thương tích tay chân, nhất là tuổi Thìn, Tuất
- Kình, Tuế, Khách: sát phu/thê, xa cách cha mẹ
- Kình, Mã: truân chuyên, thay đổi chỗ ở luôn hoặc nếu là quân nhân thì phải chinh chiến luôn.
- Kình Lực đồng cung: có sức khỏe địch muôn người, bất đắc chí về công danh, có công nhưng bị người bỏ quên.
- Kình Hỏa miếu địa: số võ nghiệp rất hiển hách.
- Kình cư Ngọ: (Mã đầu đái kiếm), hay thêm Cô, Sát chiếu: bất đắc kỳ tử.
- Kình nhập miếu ngộ Thiên không, Tuần không, Triệt không: tuổi Thìn, Tuất thọ 90 tuổi; tuổi Sửu, Mùi thọ 70 tuổi.
- Kình ngộ Hỏa tại Thìn, Tuất, Sửu, Mùi: anh hùng; thêm có Tham, Vũ: có oai quyền mà ai cũng ghét.
Ý nghĩa của sao Kình Dương ở cung phu thê
- nếu đắc địa thì vợ chồng hay bất hòa, gián đoạn 1 dạo
- nếu hãm địa thì hôn nhân trắc trở, hình khắc dễ xảy ra, vợ ghen, chồng bất nghĩa.
- Kình, Đà, Diêu, Sát ngộ Hỏa: vợ giết chồng. Kình, Đà, Hư, Khốc: vợ chồng xung khắc.
Bài viết trên của ketquaxosokienthiet đã gửi đến độc giả những thông tin về sao Kình Dương hy vọng sẽ hữu ích trong cuộc sống của mọi người.